Các sản phẩm sinh học Bio Nine nổi bật với ưu điểm về nguyên liệu sử dụng nguồn gốc tự nhiên, không chứa hóa chất độc hại. Hơn nữa, các thông tin về thành phần của sản phẩm sinh học Bio Nine luôn được cung cấp rõ ràng trên bao bì. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp quý khách hàng tìm hiểu kỹ hơn về thành phần chính bên trong các sản phẩm sinh học Bio Nine.
Bồ hòn là một loại cây thân gỗ, cây bụi, cây thân thảo hoặc có loài dây leo sinh sống ở vùng ôn đới và nhiệt đới trên thế giới. Nhựa cây bồ hòn khá giống sữa còn lá và hạt thì có chứa saponin - xút hữu cơ. Với đặc tính chứa xút hữu cơ, bồ hòn có hoạt tính nhờn giống xà phòng, có tác dụng làm sạch cao. Vì thế bồ hòn cũng được ứng dụng phổ biến để giặt giũ quần áo, vải vóc từ rất lâu về trước.
LAS có nguồn gốc tự nhiên, hoạt động bề mặt anion dạng chất lỏng, sệt với màu vàng nhạt, màu nâu. Đặc tính của LAS được coi là chất dễ dàng phân hủy sinh học, có tính phân hủy nên đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Hơn nữa, LAS không cháy, dễ dàng và nhanh chóng hòa tan trong nước nên khi sử dụng sẽ giúp đem lại hiệu quả giặt tẩy cao, không bám cặn bẩn lên bề mặt vải.
SLES có nguồn gốc dầu cọ, là thành phần được sử dụng khá phổ biến trong các sản phẩm tiêu dùng như mỹ phẩm, dầu gội, sữa tắm, kem đánh răng,… SLES có đặc tính giúp tạo bọt khi tiếp xúc với nước cùng công dụng làm sạch bụi bẩn, vi khuẩn nên được sử dụng khá rộng rãi. SLES cũng là thành phần sử dụng phổ biến trong sản phẩm nước giặt sinh học Bio Nine giúp tăng khả năng tẩy rửa và làm giảm độ cứng của nước, đồng thời ngăn cản không chất bẩn bám trở lại vải.
Carboxymethyl cellulose có nguồn gốc từ cellulose, là một chất tạo đặc không mùi hương, không hóa chất độc hại và là một trong những hợp chất hữu cơ phổ biến. Carboxymethyl cellulose là thành phần chính của hầu hết thành tế bào thực vật, ứng dụng trong sản phẩm giặt tẩy sinh học Bio Nine sẽ giúp tạo độ đậm đặc nhất định.
Hydroxyethyl cellulose là một dẫn xuất polisaccarit, là một thành phần chính sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa gia dụng. Đặc tính của Hydroxyethyl cellulose đó là không ion, tan trong nước, làm đặc gel, nhũ hóa, tạo bọt, giữ nước và ổn định. Ngoài ra, thành phần này cũng được ứng dụng phổ biến trong các chế phẩm dược phẩm nhãn khoa hay dùng trong công thức thuốc bôi.
Natri benzoat là muối natri của acid benzoic, là một chất bảo quản thực phẩm. Sử dụng Natri benzoat sẽ giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn, nấm trong môi trường axit. Không chỉ được ứng dụng sử dụng phổ biến trong sản phẩm giặt tẩy sinh học mà nó còn được ứng dụng sử dụng trong thực phẩm, gia vị có tính axit.
Đây là một axit hữu cơ mạnh dùng để xử lý kim loại nặng trong nước. Chủ yếu EDTA sẽ được dùng trong quá trình sản xuất chất tẩy rửa với tác dụng tẩy sạch vết bẩn và làm mềm vải. Ngoài ra, EDTA còn được sử dụng trong xử lý nước hoặc trong công nghiệp giấy, nuôi trồng thủy sản, có tác dụng giúp hỗ trợ xử lý kim loại nặng và giảm độ cứng của nước trong ương giống, nuôi tôm thịt.
Ngoài những thành phần trên, trong sản phẩm sinh học Bio Nine còn chứa Citric Acid là một axit chanh giúp cân bằng độ pH. Tất cả những thành phần trong sản phẩm đều có nguồn gốc tự nhiên, lành tính và an toàn với sức khỏe người dùng. Đồng thời, những thành phần qua dây chuyền sản xuất ứng dụng công nghệ sinh học enzyme sẽ tăng cường khả năng giặt tẩy và tự hủy sinh học để đáp ứng nhu cầu sử dụng an toàn, hiệu quả cho người dùng.
Hy vọng những thông tin trên bài viết đã giúp quý khách hàng tìm hiểu được chi tiết về thành phần chính bên trong sản phẩm sinh học Bio Nine. Để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng nhanh chóng, hiệu quả nhất, quý khách hãy gọi tới hotline 0942846636!
0942.846.636